ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HANKUK
Trường Đại học Ngoại ngữ Hankuk được thành lập từ năm 1954 theo phương châm “chân thực, hòa bình và sáng tạo”. Trường đã phát triển thành một trường đại học lớn với 29000 sinh viên theo học 48 ngọai ngữ khác nhau. Mục tiêu trọng tâm của HUFS hiện nay là đào tạo ra những sinh viên ưu tú thấu hiểu về các khía cạnh văn hóa và tòan cầu. Để duy trì trọng tâm này, trường thực hiện các tiệu chuẩn đào tạo chất lượng cao nhất và hỗ trợ sinh viên của mình: từ yêu cầu phải thông thạo 2 ngọai ngữ, tới việc quản lý chặt chẽ chương trình đào tạo, từ các kế họach xây dựng một ký túc xá chĩ nói tiếng Anh tới các chương trình học bổng và chương trình du học 7+1. Bên cạnh đó, sứ mạng song hành của truờng là tuyển dụng các giáo sư và học giả xuất sắc, đồng thời khuyến khích công tác nghiên cứu trong đội ngũ giảng viên để HUFS có thể tiếp tục duy trì vị thế của mình là một truờng hàng đầu của Hàn Quốc về nghiên cứu quốc tế.
Các khóa học:
– Bậc Đại hoc– Cơ sở Seoul: 49 chương trình, Cơ sở Yongin: 56 chương trình.
– Sau Đại hoc – Thạc sỹ: 113 chương trình, Tiến sỹ: 55 chương trình.
Cơ sở Seoul
Gồm các trường: Tiếng Anh/ Các ngôn ngữ Phương Tây/ Các ngôn ngữ Phương Đông/ Khoa học xã hội/ Luật/ Kinh tế học/ Giáo dục/ Phân khoa nghiên cứu Quốc tế/ Phân khoa các Chuyên ngành Mở.
Cơ sở Yongin
Gồm các trường: Nhân văn/ Nghiên cứu về Tây Âu và Mỹ/ Nghiên cứu về Trung và Đông Âu/ Nghiên cứu về Châu Á và Châu Phi/ Kinh tế học và Kinh doanh/ Khoa học tự nhiên/ Kỹ thuật thông tin và Công nghiệp/ Phân khoa các chuyên ngành Mở/ Phân khoa thể thao và giải trí quốc tế.
Kỳ học
– Kỳ học Mùa xuân: 3 tháng 3 – 22 tháng 6
– Kỳ học Mùa thu: 1 tháng 9 – 21 tháng 12
Học phí
Khóa học ngôn ngữ tiếng Hàn:
– 60,000 won
– 1,400,000 won (1 học kỳ 10 tuần)
Chương trình Đại học
– Truờng Khoa học tự nhiên: 4.599.000 won
– Trường Kỹ thuật Thông tin và Công nghiệp: 4.948.000 won
– Các trừơng khác: 4.123.000 won
Chương trình Sau Đại học
– Khoa Sau Đại học về Khoa học tự nhiên: 5.439.000 won
– Khoa Sau Đại học về Kỹ thuật thông tin và Công nghiệp: 6.184.000 won
(Số liệu tham khảo)
Thông tin nhà ở (Ký túc xá)
Cơ sở |
Phòng |
Lọai phòng |
Tiện nghi |
Phí (won) |
Seoul Yongin
|
Thi công xây mới ký túc xá tiếng Anh trong năm tới (2008.02) |
|||
Phòng sinh viên nam: 97 Phòng sinh viên nữ : 87 |
4 phòng ngủ/ căn |
Phòng tắm, phòng rửa, p.tập thể dục, rạp hát đa năng, phòng TV có ăng –ten vệ tinh. |
782,000 |
Học bổng dành cho sinh viên Việt Nam
Phân loại |
Đối tượng |
Chi tiết |
Đại học |
||
Tất cả các trường |
800.000 won học kỳ đối với học viên sau Đại học là người nước ngòai |
Sinh viên được chọn theo điểm trung bình GPA (cao hơn 2.0) và số tín chỉ đã học trong học kỳ trước (hơn 14 tín chỉ). (Lựa chọn theo kết quả học tập tùy thuộc vào số sinh viên được cấp học bổng) |
Sau Đại học |
||
Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn |
Giảm 50% học phí đối với học viên sau đại học là người nước ngòai. |
Lựa chọn sinh viên theo từng ban |
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Thông tin & Kỹ thuật CN. |
Miễn 100% học phí cho học viên sau đại học là người nước ngòai. |
Lựa chọn sinh viên theo từng ban |
Hỗ trợ du học Hàn Quốc:
Trung tâm Tư vấn Giáo dục Quốc tế Minh Hoàng An
– Tp. HCM: 500 Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11
– Hải Dương: 223 Nguyễn Bỉnh Khiêm, khu Đông Nam Cường
Điện thoại : 08 .39756200 /39756201 /39756203 Fax : 08 39756202
Email: [email protected]
Website: Du học Minh Hoàng An, Du học Đài Loan, Du học Nhật Bản