
Mục lục
TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀN QUỐC

- Tên tiếng Anh: Korea Polytechnic
- Tên tiếng Hàn: 한국산업기술대학교
- Loại hình: Bán công
- Số lượng sinh viên: 10,266 sinh viên trong nước 63 sinh viên quốc tế
- Số lượng giảng viên: 498
- Địa chỉ: 2121 Jeongwang-dong, Siheung-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc
- Website: www.kpu.ac.kr
Đại học Bách Khoa Hàn Quốc là trường được Bộ Thương Mại, Công nghiệp và Năng lượng Hàn Quốc bảo trợ thành lập vào năm 1997 ở tỉnh Gyeonggi-do. Với hình thức hoạt động bán công và tự hào là trường “cộng đồng đóng góp nhiều nhất cho quốc gia”, Bách Khoa Hàn Quốc luôn phát huy thế mạnh của mình và dần dần khẳng định được vị thế trong hệ thống các trường đại học đào tạo về kỹ thuật tại Hàn Quốc.

Đây là tổ chức đại học- doanh nghiệp lớn nhất Hàn Quốc, với 4.000 công ty thành viên, nơi các giáo sư KPU và doanh nghiệp cùng nghiên cứu và trao đổi kiến thức công nghệ. Do đó, sinh viên được tham gia thực tập từ năm hai, thiết kế và chế tạo sản phẩm thay vì làm luận án tốt nghiệp.
THÀNH TỰU NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG
- Trường có tỉ lệ việc làm của sinh viên sau khi tôt nghiệp cao nhất trong khu vực đô thị của Hàn Quốc (năm 2010-2016)
- Hạng nhất trong khối Doanh nghiệp – đại học
- Liên kết với 68 trường đại học và tổ chức thuộc 30 quốc gia khác nhau trên thế giới
- Điểm đánh giá Giáo dục Đại học cao nhất (năm 2013-2014)
- KPU nằm trong TOP 10 đại học Mơ ước của giới trẻ (Nhật báo Dong-A llbo)
- Trường được bình chọn là “Cộng Đồng đóng góp nhiều nhiều cho Quốc gia” và trường đại học có “ Tiềm năng tăng trưởng lớn nhất” ( Nhật báo JoongAng llbo)
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HỌC PHÍ
HỆ CHUYÊN NGÀNH
KHOA |
NGÀNH |
HỌC PHÍ |
|
USD/KỲ |
VNĐ/KỲ |
||
Cơ khí |
3,950 |
91,550,000 |
|
Kỹ thuật thiết kế cơ khí |
|||
Kỹ thuật cơ điện tử |
|||
Kỹ thuật điện tử |
Kỹ thuật điện tử |
||
Công nghệ thông tin tổng hợp |
|||
Kỹ thuật máy tính |
Kỹ thuật máy tính |
||
Phần mềm |
|||
Kỹ thuật trò chơi & đa phương tện |
Kỹ thuật trò chơi & đa phương tiện |
||
Máy tính giải trí |
|||
Kỹ thuật vật liệu hiện đại |
|||
Kỹ thuật hóa học & Công nghệ sinh học |
|||
Kỹ thuật nano quang |
|||
Năng lượng & kỹ thuật điện |
|||
Thiết kế |
3,950 |
91,550,000 |
|
Quản trị kinh doanh |
3,450 |
80,000,000 |
HỆ THẠC SĨ
CHƯƠNG TRÌNH |
CHUYÊN NGÀNH |
HỌC PHÍ TIỀN USD |
HỌC PHÍ TIỀN VIỆT |
Thạc sĩ chương trình cao học công nghệ & năng lượng |
+Hệ thống năng lượng (Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử) +Chính sách năng lượng +Hợp tác công nghiệp (Các bộ phận và chất liệu thiết bị) |
4,250 |
98,500,000 |
Tiến sĩ trường cao học Công nghệ & Năng lượng |
+Kỹ thuật hệ thống cơ khí +Thiết kế hệ thống cơ khí +Robot +Điều khiển thông minh +Thông tin và Truyền thông +Kỹ thuật máy tính +Vật liệu tiên tiến +Kỹ thuật hóa sinh +Nano quang học +Quản lý kỹ thuật số +Hệ thống năng lượng +Điện Kỹ thuật +Kỹ thuật hóa học điện tử +Chính sách năng lượng |
4,250 |
98,500,000 |
Thạc sĩ trường cao học Công nghệ & Quản lý Công nghiệp Quản lý kinh doanh công nghiệp (khóa MBA) |
+Kỹ thuật cơ khí +Kỹ thuật thiết kế cơ khí +Kỹ thuật cơ điện tử +Kỹ thuật điện tử +Kỹ thuật máy tính +Kỹ thuật vật liệu tiên tiến +Kỹ thuật hóa học & Công nghệ sinh học +Kỹ thuật nano quang học +Kỹ thuật thiết kế công nghiệp +Kỹ thuật điện |
3,300 |
76,500,000 |
HỌC BỔNG CỦA TRƯỜNG
TÊN HỌC BỔNG | ĐIỀU KIỆN | HỌC BỔNG |
Trình độ ngôn ngữ | Áp dụng cho đối tượng có bằng TOPIK tổi thiểu cấp 3 cho học kì đầu tiên | TOPIK cấp 6: toàn bộ học phí TOPIK cấp 5: 80% học phí TOPIK cấp 4: 60% học phí TOPIK cấp 3: 50% học phí |
Điểm trung bình | +Sinh viên có điểm trung bình của kì học trước từ 2.0 trở lên +TOPIK cấp 4 trở lên | GPA: 4.0 hoặc cao hơn: Toàn bộ học phí GPA từ 3.5-4.0: hớn 70% học phí GPA từ 3.0-3.5: 60% học phí GPA từ 2.5-3.0: 50% học phí GPA 2.0-2.5: 40% học phí |
Trung tâm tiếng Hàn | +Là học sinh đang theo học tiếng Hàn tại trung tâm +Học bổng thành tích (học bổng xét theo từng lớp) | Hạng nhất 30% học phí Hạng nhì 20% học phí Hạng ba 10% học phí |
KÝ TÚC XÁ CỦA TRƯỜNG
Cơ sở vật chất: mỗi phòng được trang bị đầy đủ tiện ích. Có bàn học, ghế, giường, tủ, wifi. Các vật dụng cá nhân như chăn, ga gối, … sẽ được ban ký túc xá cung cấp khi sinh viên chuyển vào. Có các phòng tự học, sinh hoạt chung, phòng bếp, phòng máy tính, … cho sinh viên thuận tiện trong việc học tập.
Chi phí các loại phòng của ký túc xá:
Loại phòng |
Đặt cọc |
Thời gian ở KTX |
|
4 tháng |
6 tháng |
||
Phòng đơn |
50,000 |
1,684,000 |
2,273,000 |
Phòng đôi |
1,115,000 |
1,505,400 |
|
Phòng 4 người |
785,000 |
1,059,780 |
KẾT LUẬN
Bách khoa Hàn Quốc là một trường có nguồn nhân lực trẻ và khả năng cạnh tranh về công nghệ, là nơi nuôi dưỡng và cung cấp các kĩ sư tay nghề giỏi phục vụ cho những thị trường tiềm năng. Với bài viết này, #MHA hy vọng đã cung cấp thêm cho bạn sự lựa chọn trường trong cuộc hành trình đi du học của mình. Để nhận thêm sự tư vấn tận tình và chi tiết về điều kiện du học Hàn Quốc, hãy liên hệ trực tiếp #MHA sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết nhất.