ĐẠI HỌC PUSAN
Đại học Pusan thành lập vào tháng 5 năm 1946, trường Đại học Quốc gia Pusan đã đào tạo nên rất nhiều thế hệ chuyên gia nổi tiếng và nhân tài lãnh đạo cho đất nước. Đến nay, trường đã phát triển thành một trong những trung tâm đào tạo và nghiên cứu hàng đầu của Hàn Quốc.
Hiện nay, Đại học Quốc gia Pusan được xếp thứ nhì trong hệ thống trường đại học quốc gia ở Hàn Quốc.Trường có ba phân khu (campus). Phân khu trung tâm đặt tại thành phố Busan là trung tâm đào tạo, nghiên cứu tổng hợp chính. Phân khu thứ hai ở thành phố Miryang là trung tâm đào tạo, nghiên cứu ngành khoa học nano. Phân khu thứ ba ở thành phố Yangsan là trung tâm đào tạo, nghiên cứu ngành y học.
Là một trường đại học tổng hợp danh tiếng hàng đầu ở Hàn Quốc và khu vực Đông Bắc Á, Đại học Quốc gia Pusan đang có 15 trường đại học trực thuộc, một phân khoa thể dục thể thao, đào tạo hầu hết các ngành học. Đại học Quốc gia Pusan có một đội ngũ giáo sư giỏi, dày dạn kinh nghiệm ở hầu hết các lĩnh vực (1112 giáo sư) và 26.195 sinh viên bao gồm cả 500 du học sinh.Nhận thấy tầm quan trọng của việc hợp tác để nâng cao chất lượng giáo dục, trường đã chủ động kí kết hợp tác đào tạo với 152 trường và viện nghiên cứu ở 24 nước khác nhau.
Chương trình học tiếng Hàn và lịch học
Học kỳ |
Thời gian |
Hạn nộp hồ sơ |
Kiểm tra xếp lớp |
|
Kiểm tra |
Kết quả |
|||
Mùa xuân |
~ 3.3. -5.5 (10 tuần ) |
24.12 |
21.02 10:00 |
24/02 |
Mùa hè |
~ 31/5 -6/8 (10 tuần ) |
25.03 |
23.05 10:00 |
16.05 |
Mùa Thu |
30/8 -10/11 (10 tuần ) |
24.06 |
22.08 10:00 |
25.08 |
Mùa đông |
29/11 (10 tuần ) |
23.09 |
21.11 10:00 |
24.11 |
Kế hoạch có thể được thay đổi.
Các khóa học thường bao gồm bốn học kỳ / năm.. Mỗi học kỳ kéo dài mười tuần. Học sinh mới bắt đầu học tiếng Hàn có thể đăng ký các lớp học mới bắt đầu học trước 1 tuần trước khi học kỳ bắt đầu
Chi tiết khóa học
– Các lớp học đáp ứng 5 ngày (từ thứ Hai đến thứ Sáu) / tuần, 4 giờ (9:00-12.:50) / ngày.
– Các lớp học bao gồm các lớp tiếng Hàn và lớp học kinh nghiệm văn hóa Hàn Quốc.
– Một lớp học có khoảng 15 sinh viên.. Khi số lượng người nộp đơn không đạt một mức độ nhất định, lớp học có thể không được mở ra.
– Học phí là 1.400.000 ₩. / học kỳ ( bao gồm sách giáo khoa )
Bậc đại học, thạc sỹ, tiến sỹ
Các trường đại học trực thuộc, các khoa và phân khoa
Đại học Nhân Văn
Có các khoa: Khoa văn học và ngôn ngữ Hàn Quốc, khoa văn học và ngôn ngữ Trung Quốc, khoa văn học và ngôn ngữ Nhật Bản, khoa văn học và ngôn ngữ Anh, khoa văn học và ngôn ngữ Pháp, khoa văn học và ngôn ngữ Đức, khoa văn học và ngôn ngữ Nga, khoa Lịch sử, khoa Triết học, khoa văn học chữ Hán của Hàn Quốc, khoa Khảo cổ học, khoa Ngôn ngữ và thông tin.
Trường Đại học Khoa học xã hội
Có các khoa: Khoa hành chính công cộng, khoa khoa học và ngoại giao chính trị, khoa phúc lợi xã hội, khoa tâm lý, khoa thư viện, khoa nghiên cứu thông tin và lưu trữ, khoa truyền thông
Trường Đại học Khoa học tự nhiên
Có các khoa: Khoa toán học và thống kê, khoa hóa học vật lý, khoa sinh học, khoa hệ thống môi trường trái đất.
Trường Đại học Kỹ thuật
Có các khoa: Khoa cơ khí, khoa kiến trúc hàng hải và kỹ thuật đại dương, khoa kỹ thuật hàng không, khoa kiến trúc, khoa kỹ thuật điện, khoa kỹ thuật vật liệu, khoa kỹ thuật công nghiệp, khoa kỹ thuật hóa học, khoa kỹ thuật và khoa học máy tính, khoa kỹ thuật môi trường và công cộng
Trường Đại học Luật :
Chỉ có một khoa Luật
Trường Đại học Sư phạm
Có các khoa: Khoa giáo dục tiếng Hàn, khoa giáo dục tiếng Anh, khoa giáo dục tiếng Đức, khoa giáo dục tiếng Pháp, khoa giáo dục, khoa giáo dục mầm non, khoa giáo dục người tàn tật, khoa giáo dục nghiên cứu xã hội, khoa giáo dục đạo đức, khoa giáo dục khoa học, khoa giáo dục toán học, khoa giáo dục thể chất.
Trường Đại học Thương mại
Có các khoa: Khoa nghiên cứu quốc tế và thương mại, khoa kinh tế học, khoa quản trị kinh doanh
Trường Đại học dược
Chỉ có một khoa Dược
Trường Đại học Nghệ thuật
Có các khoa: Khoa âm nhạc, khoa mỹ thuật, khoa âm nhạc cổ truyền Hàn Quốc, khoa vũ đạo, khoa thiết kế, khoa nghệ thuật, khoa văn hóa và điện ảnh
Trường Đại học Khoa học đời sống gia đình
Có các khoa: Phân khoa đời sống gia đình, khoa thực phẩm và dinh dưỡng, khoa vải dệt, khoa nghiên cứu sự phát triển của trẻ và gia đình, khoa thiết kế nội thất nhà cửa
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Nano
Có các khoa: Khoa kỹ thuật vật liệu nano, khoa kỹ thuật hệ thống và xử lý nano, khoa kỹ thuật y học nano.
Trường Đại học Nông nghiệp
Có các khoa: Khoa khoa học tài nguyên sinh học( sinh học thực vật, sinh học làm vườn, khoa học động vật), khoa khoa học ứng dụng đời sống(kỹ thuật thực phẩm, khoa học đời sống và hóa học môi trường, vật liệu sinh học), kỹ thuật hệ thống sinh học(máy công nghiệp sinh học, điện tử sinh học, hệ thống môi trường), khoa kiến trúc phong cảnh, khoa kỹ thuật công chính, khoa kiến trúc công nghiệp, khoa kỹ thuật nông nghiệp
Trường Đại học Hộ lý :
Chỉ có một khoa hộ lý
Phân khoa khoa học thể dục thể thao: Có một phân khoa thể dục thể thao
Viện đào tạo sau đại học
Bậc sau đại học của Đại học Quốc gia Pusan hiện đang đào tạo và cấp bằng cho 93 ngành ở bậc Thạc sĩ và 73 ngành ở bậc Tiến sĩ.
Các ngành đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ bao gồm: Nhân văn, khoa học xã hội, luật, thương mại, khoa học đời sống gia đình, khoa học tự nhiên, dược, công nghệ, nông nghiệp, khoa học và công nghệ nano
Các ngành đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ kết hợp: Khoa học và công nghệ nano
Viện sau đại học đào tạo các chuyên ngành sau:
– Ngành nghiên cứu quốc tế
– Ngành dược
– Ngành nha khoa
Hướng dẫn làm hồ sơ nhập học
1. Các tài liệu cần thiết
Học tiếng – Bảng điểm của tất cả các cấp học(cấp 1, 2, 3) – Bằng tốt nghiệp cấp 3 – Đơn xin nhập học – Bảng liệt kê quá trình học tập và trình độ học vấn đạt được – Giấy chứng nhận quốc tịch của bản thân – Giấy chứng nhận quan hệ gia đình(giữa người nộp đơn và bố mẹ) – Giấy chứng nhận khả năng tài chính
Bậc đại học: – Bảng điểm của tất cả các cấp học(cấp 1, 2, 3) – Bằng tốt nghiệp cấp 3 – Đơn xin nhập học – Bảng liệt kê quá trình học tập và trình độ học vấn đạt được – Giấy chứng nhận quốc tịch của bản thân – Giấy chứng nhận quan hệ gia đình(giữa người nộp đơn và bố mẹ) – Giấy chứng nhận khả năng tài chính .Bằng tiếng Anh : Toefl,Toeic,Teps hoặc chứng chỉ trình độ tiếng Hàn.
Bậc sau đại học
Đối với bậc thạc sĩ – Mẫu đơn I và II Bằng tốt nghiệp đại học(hoặc giấy chứng nhận sắp tốt nghiệp) – Bảng điểm của tất cả các học kỳ ở bậc đại học – Bằng tốt nghiệp của các bậc học tiểu học, phổ thông cơ sở và trung học cơ sở – Tài liệu(học bạ) chứng minh đã hoàn thành tất cả các cấp học(tiểu học, phổ thông cơ sở, phổ thông trung học) hoặc bản dịch công chứng học bạ của các cấp học đó – Bằng tốt nghiệp cao học(hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp cao học được cấp) .Bằng tiếng Anh : Toefl ,Toeic ,Teps hoặc chứng chỉ trình độ tiếng Hàn loại giỏi
Đối với bậc tiến sĩ – Bảng điểm của tất cả các học kỳ khi học cao học – Bản tóm tắt luận văn thạc sĩ – Thư giới thiệu của trưởng khoa – Giấy chứng nhận thông thạo năng lực tiếng Hàn, hoặc bằng chứng nhận điểm TOEFL, TOEIC hoặc TEPS – Các thành quả nghiên cứu (tác phẩm hoặc thành quả) – Bảng liệt kê quá trình học tập và trình độ học vấn đạt được(viết bằng văn bản) – Giấy chứng nhận quốc tịch(của người nộp đơn và cha mẹ) Giấy chứng nhận quốc tịch(của người nộp đơn) – Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (giữa người nộp đơn và cha mẹ) – Giấy chứng minh khả năng cung cấp tài chính
2. Mẫu hồ sơ nhập học : DO CÔNG TY CUNG CẤP
3. Thời hạn nộp hồ sơ
Cấp đại học nộp hồ sơ vào tháng 8 và sẽ nhập học vào ngày 2 tháng 3 năm sau
Cấp sau đại học có cơ hội nộp 2 lần hồ sơ mỗi năm Nộp vào tháng 5 thì ngày 1 tháng 9 năm đó sẽ nhập học Nộp vào tháng 11 thì sẽ nhập học vào ngày 2 tháng 3 năm sau
Cách xét tuyển của nhà trường
Đối với sinh viên, học viên nước ngoài, nhà trường chỉ xét hồ sơ chứ không áp dụng bất kỳ bài thi tuyển nào
Học phí và thời gian các học kỳ
Học phí: Bậc đại học: Từ 3400$ ~5000$/ 1 năm – Bậc sau đại học: Từ 3800$ ~ 5400$/ 1 năm
Thời gian các học kỳ
Học kỳ 1 từ ngày 02 tháng 3 đến giữa tháng 6 – Học kỳ 2 từ ngày 01 tháng 9 đến giữa tháng 12
Chế độ học bổng và hỗ trợ cho du học sinh nước ngoài
Bậc đại học
Sinh viên đang theo học (không phải sinh viên mới nhập học) – Học bổng loại 1 Miễn toàn bộ học phí
Học bổng loại 3 Miễn 20% học phí
Bậc sau đại học – Học viên mới nhập học
Học viên đang theo học – Miễn 50% học phí vô điều kiện đối với học kỳ đầu
Tiếp tục miễn 50% học phí cho học kỳ tiếp theo nếu điểm tổng kết trung bình của học kỳ vừa qua đạt 3,5(B+) trở lên. (Điểm tối đa là 4,5)
Ghi chú:
· Đối với sinh viên đại học, nhà trường có thể hỗ trợ tìm việc làm thêm
· Đối với các học viên sau đại học học ở các trường Đại học kỹ thuật, Đại học tự nhiên, Đại học khoa học Nano thì có nhiều cơ hội được nhận học bổng hoặc tiền nghiên cứu dự án với các giáo sư.
Ký túc xá và điều kiện sinh hoạt
1. Cơ sở vật chất hiện có
Hiện tại, trường có hai khu ký túc xá Campus chính ở thành phố Busan: – Số phòng ở: có 578 phòng cho kí túc xá nữ và 911 phòng cho kí túc xá nam. Phòng có 2 giường một cho 2 người ở.
Trang thiết bị: Có giường nằm, bàn, tủ quần áo, điện thoại, mạng LAN internet, phòng vệ sịnh và phòng tắm thì mỗi tầng có một khu riêng, các sinh viên cùng tầng dùng chung. – Campus ở thành phố Miryang: – Số phòng ở: có 114 phòng dành cho nữ và 246 phòng dành cho nam. Phòng có 2 giường một cho 2 người ở
2. Chi phí sinh hoạt
Chi phí cho mỗi học kỳ (6 tháng) là 1500USD bao gồm tiền phòng và ăn ngày ba bữa.
3. Ưu đãi đối với sinh viên nước ngoài
Nhà trường ưu tiên cho sinh viên nước ngoài được vào ở ký túc xá trước, sau đó, nếu thừa phòng thì sinh viên Hàn Quốc mới được đăng ký vào.
Hỗ trợ du học Hàn Quốc:
Trung tâm Tư vấn Giáo dục Quốc tế Minh Hoàng An
– Tp. HCM: 500 Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11
– Hải Dương: 223 Nguyễn Bỉnh Khiêm, khu Đông Nam Cường
Điện thoại : 08 .39756200 /39756201 /39756203 Fax : 08 39756202
Email: [email protected]
Website: Du học Minh Hoàng An, Du học Đài Loan, Du học Nhật Bản