TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC KỸ THUẬT HOA TRUNG
Sinh viên có thể được miễn 1 năm học tiếng Hán nếu đăng ký học chương trình đại học tại trường
I. Giới thiệu chung:
Trường Đại học Khoa học Kỹ thuật (KHKT) Hoa Trung là trường ĐH trọng điểm cấp quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc, là một trong những trường ĐH tổng hợp hàng đầu ở Trung Quốc hiện nay. Quy mô đào tạo rộng khắp, bao gồm 11 chuyên ngành chính là: Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, Triết học, Kinh tế, Luật, Giáo dục, Kiến trúc, Y khoa, Quản lý, Sử học, Nông học. Hiện tại số sinh viên theo học tại trường hơn 70.000 người, trong đó học viên sau ĐH hơn 12.000 người, lưu học sinh nước ngoài hơn 400 người. Trường ĐH KHKT Hoa Trung có quan hệ giao lưu hợp tác với hơn 50 trường Đại học và công ty nổi tiếng trên toàn thế giới.
Trường Đại học KHKT Hoa Trung toạ lạc tại thành phố Vũ Hán, tỉnh Hồ Bắc thuộc miền Trung Trung Quốc. Các thắng cảnh nổi tiếng thế giới gần đấy gồm có: Trường Giang Tam Hiệp, Khu bảo tồn thiên nhiên Shennongjia, Trung tâm võ thuật và Đạo giáo núi Võ Đang. Trong thành phố có khu thắng cảnh Đông Hồ, Hoàng Hạc Lâu, chùa Quy Nguyên…Diện tích của trường xấp xỉ 4.520.000 m2, được bao phủ bởi hệ thống cây xanh phong phú, môi trường trong lành, cảnh sắc tươi đẹp, thực sự là nơi lý tưởng cho việc học tập và nghiên cứu.
II. Đào tạo lưu học sinh:
Vào những năm 60 của thế kỷ XX, trường Đại học KHKT Hoa Trung đã bắt đầu thu nhận lưu học sinh đến học tập. 40 năm qua, trường đã đào tạo hơn 3000 sinh viên của hơn 40 quốc gia trên thế giới, trong đó có nhiều sinh viên học tiếp lên thạc sĩ và tiến sĩ. Sau khi về nước, rất nhiều lưu học sinh đã trở thành những nhà khoa học chủ chốt, chuyên gia y tế hàng đầu hoặc nhân viên chính phủ, cán bộ sứ quán của nước đó. Hiện tại, có hơn 400 lưu học sinh theo học tại trường.
III. Các khoa và chuyên ngành:
Bậc Đại học: Toán & Toán ứng dụng, Thống kê học; Vật lý ứng dụng; Hoá học ứng dụng; Sinh vật, Kỹ thuật sinh vật; Thiết kế chế tạo máy và tự động hoá; Khoa học vật liệu & Công trình, Giao thông, Vận tải, Động cơ tàu thuỷ, Tàu thuyền & Hải dương; Nhiệt năng & Động lực học; Điện khí & tự động hoá, Thuỷ lợi thuỷ điện; Thông tin điện tử, Thông tấn; Khoa học kỹ thuật máy tính; Tự động hoá, Khoa học kỹ thuật điện tử; Xây dựng, Quản lý công trình, Kỹ thuật công trình; Thiết kế nghệ thuật, Quy hoạch đô thị, Kiến trúc; Môi trường, Cấp thoát nước, Môi trường kiến trúc và thiết bị; Tài chính, Kinh tế thương mại quốc tế; Quản lý công thương, Quản lý thông tin & Hệ thống thông tin, Kế toán, Quản lý tài vụ, Makerting, Tài chính; Ngôn ngữ Văn học Trung Quốc, Triết học; Luật; Chính trị & Hành chính, Quản lý sự nghiệp công cộng; Quảng cáo, Báo chí, Phát thanh truyền hình; Xã hội học; Tiếng Anh, Tiếng Nhật; Y học lâm sàng, Y học dự phòng, Y dược.
Bậc Thạc sĩ – Tiến sĩ: Triết học; Kinh tế lý luận; Kinh tế học ứng dụng; Luật học, Chính trị học, Xã hội học; Giáo dục học, Tâm lý học; Ngôn ngữ văn học Trung Quốc, Báo chí truyền thông; Nghệ thuật học; Lịch sử học; Toán học; Vật lý học; Hoá học, Sinh học, Khoa học hệ thống; Lực học; Cơ giới công trình; Quang học; Khoa học kỹ thuật máy; Khoa học vật liệu và công trình; Động lực học & Nhiệt vật lý công trình; Khoa học kỹ thuật máy tính; Kiến trúc; Xây dựng; Thuỷ lợi; Hoá học & Kỹ thuật; Giao thông vận tải; Tàu thuyền & Hải dương; Khoa học môi trường & Công trình; Y học Sinh vật; Cây nông nghiệp; Y học cơ bản; Y học lâm sàng; Răng hàm mặt; Vệ sinh công cộng & Y học dự phòng; Đông Tây y kết hợp; Y dược; Đông y; Khoa học quản lý & Công trình; Quản lý công thương; Quản lý công cộng; Quản lý thư viện.
IV. Các mức thu phí đối với LHS (tính bằng Nhân dân tệ):
1) Học phí:
Loại hình |
Khối Tự nhiên (Người/năm) |
Khối Xã hội (Người/năm) |
Y khoa (Người/năm) |
|
Đại học |
20.700 tệ (2600USD) |
15.700 tệ (2000USD) |
33.000 tệ (4000USD) |
|
Thạc sĩ |
27.300 tệ (3300USD) |
19.100 tệ (2400USD) |
40.000 tệ (4800USD) |
|
Tiến sĩ |
38.200 tệ (4600USD) |
25.700 tệ (3100USD) |
50.000 tệ (6000USD) |
|
Thực tập sinh cao cấp |
29.000 tệ (3500USD) |
23.200 tệ (2800USD) |
||
Thực tập sinh phổ thông |
22.300 tệ (2700USD) |
15.600 tệ (2000USD) |
20.800 tệ (2550USD) |
|
Thực tập sinh Hán ngữ phổ thông |
6 tháng trở lên |
Ngắn hạn (10 người trở lên / lớp) |
||
13.150 tệ (1600USD) |
1 tuần: 820 tệ |
4 tuần: 2.500 tệ |
8 tuần: 5.300 tệ |
Nhà trường sẽ tặng tiền bồi thường bảo hiểm chi phí nằm viện cho sinh viên với mức cao nhất là 400.000 tệ
2) Tiền phòng:
Nơi ở |
Loại phòng |
Mức phí |
Thiết bị trong phòng |
Ký túc xá Lưu học sinh |
Phòng đôi |
3.5 USD / ngày |
Phòng vệ sinh, máy nước nóng, điều hoà, máy uống nước, mạng băng thông, điện thoại và các thiết bị nội thất khác. |
Phòng đơn |
6 USD / ngày |
||
Phòng suite (2 phòng riêng, 1 phòng khách, 1 toilet) |
7.5 USD / ngày |
||
Ghi chú: Mức thu phí nêu trên là mức phí ưu đãi cho LHS ở 3 tháng trở lên, chưa bao gồm phí điện nước. Các thiết bị dùng chung ở KTX gồm có: nhà bếp, phòng giặt, phòng tập thể hình (có TV), sàn nhảy, nhà ăn. Bảo vệ trực 24/24h. |
3) Sinh hoạt phí: Ăn tại nhà ăn LHS 1 tháng khoảng 36-62 USD
V. Hồ sơ nhập học bao gồm:
§ Học bạ + Bằng TNPT (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp)
§ Nếu đăng ký học chương trình thạc sỹ thì nộp bảng điểm đại học và bằng TNĐH
§ 10 ảnh 4 x 6
§ Giấy khám sức khoẻ (có mẫu )
Thông tin chi tiết xin liên hệ với MINH HOÀNG AN