Học viện thời trang Bunka
Thời trang đầy tính sáng tạo, đa phong cách được hưỡng dẫn và hỗ trợ bởi nhiều chuyên gia đầu ngành thời trang.
1. Lịch sử và phương châm giáo dục của trường:
Năm 1919, trường được thành lập với tên gọi “Cơ sở dạy may quần hóa phụ nữ và trẻ em Namiki”, năm 1923 đổi thành trường nữ sinh thời trang Bunka và là trường dạy nghề đầu tiên tại Nhật Bản dạy may âu phục đã được thành phố Tokyo chứng nhận. Năm 1936, trường đổi tên thành “Học viện thời trang Bunka”, ngày 01 tháng 06 năm 1976, trường được chứng nhận là trường trung cấp dạy nghề theo chuẩn mới. Từ ngày thành lập tới nay, trường đã đóng góp lớn cho ngành thời trang Nhật Bản.
Thời trước, thời trang chỉ đơn thuần là việc tạo ra quần áo, nó được nâng đỡ bởi kỹ thuật và cảm tính khi chọn vải, cắt dựng và may lại. Nói cách khác, đó là thế giới của năng lực và tài năng của cá nhân. Nhưng ngày nay, đây lại là một ngành kinh doanh lớn với sự tham gia cộng tác của rất nhiều nhà chuyên gia trong các lĩnh vực từ lên kế hoạch marketing chi tiết, thiết kế sao cho đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng, cho đến chế tạo và bán hàng.
Năm 1923, lúc mới thành lập Học viện thời trang Bunka, là thời đại mà áo kimono là trang phục chủ đạo, không chỉ phụ nữ mà cả nam giới Nhật Bản đều mặc. Ngay từ khi đó, Học viện đã nhìn thấy viễn cảnh của hiện nay.
Và ngày nay, Học viện thời trang Bunka lại càng thấu hiểu hơn bao giờ hết vai trò, ý nghĩa và mức độ lan tỏa của thời trang trong thời đại mới. Đó không chỉ đơn thuần là việc sáng tạo ra quần áo và trào lưu mà là triển khai công tác sáng tạo trong một phạm vi cực kỳ rộng đòi hỏi phải nhìn thấu mong muốn thực sự của con người về sự phong phú và sung tuc1 cũng như toàn thể không gian sống.
2. Các khóa học đáp ứng chính xác cả nhu cầu của ngành thời trang lẫn kỳ vọng của học viên:
Khóa học ban ngày |
Khóa học chuyên ngành thời trang |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
|||||
Khoa phục trang (280) |
Khoa chuyên ngành thới trang (200) chuyên ngành thiết kế, chuyên ngành kỹ thuật, chuyên ngành thời trang cao cấp. |
||||||||
Khoa nghiên cứu thời trang (80) |
Khóa học dành cho người đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học |
||||||||
Khóa học chuyên ngành kỹ thuật thời trang |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
||||||
Khoa chuyên ngành thời trang cao cấp (100) |
|||||||||
Khoa thời trang kỹ thuật cơ bản (370) |
Khoa thiết kế may mặc (160) Khoa kỹ thuật may mặc (100) Khoa thương mại thời trang công nghiệp (60) Khoa thiết kế vải dệt kim (50) |
||||||||
Khóa học chuyên ngành lưu thông thời trang |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
||||||
Khoa thiết kế kinh doanh toàn cầu (30) Khoa lưu thông thời trang (470) |
Khoa chuyên ngành lưu thông thời trang (50) Chuyên ngành giám độc thời trang Chuyên ngành truyền thông thời trang Chuyên ngành quản lý gian hàng |
||||||||
Khoa kinh doanh lưu thông (90) |
Khóa học dành cho người đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng. |
||||||||
Khóa học chuyên ngành thời trang thủ công |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
Năm thứ ba |
||||||
Khoa dệt may thời trang (30) |
|||||||||
Khoa hàng hóa thời trang cơ bản (90) |
Khoa thiết kế đồ trang sức, mũ (30) Khoa thiết kế túi (30) Khoa thiết kế giày (30) |
||||||||
– Số liệu trong ngoặc là chỉ tiêu tuyển sinh năm thứ nhất (năm 2014)
– Chỉ tiêu tuyển sinh lưu học sinh xấp xỉ 5% trên tổng số.
3. Bảng học phí khóa mới nhập học
Đơn vị tiền tệ: Yên.
Phí nhập học |
Học phí (kì đầu) |
Tiền thiết bị |
Tiền thực tập |
Tiền quĩ hội học viên |
Tiền chi phí nhập học |
Học phí (kỳ sau) |
|
Khoa phục trang |
260.000 |
300.000 |
140.000 |
180.000 |
4.500 |
884.500 |
300.000 |
Khoa nghiên cứu thời trang |
230.000 |
300.000 |
140.000 |
220.000 |
4.500 |
894.500 |
300.000 |
Khoa chuyên ngành thời trang cao cấp |
420.000 |
325.000 |
140.000 |
189.000 |
4.500 |
1.078.500 |
325.000 |
Khoa thời trang kĩ thuật cơ bản |
340.000 |
310.000 |
140.000 |
189.000 |
4.500 |
983.500 |
310.000 |
Khoa thiết kế kinh doanh toàn cầu |
300.000 |
360.000 |
210.000 |
80.000 |
4.500 |
954.500 |
360.000 |
Khoa lưu thông thời trang |
260.000 |
310.000 |
140.000 |
185.000 |
4.500 |
899.500 |
310.000 |
Khoa kinh doanh lưu thông |
260.000 |
342.500 |
210.000 |
80.000 |
4.500 |
897.000 |
342.500 |
Khoa dệt may thời trang |
340.000 |
310.000 |
170.000 |
189.000 |
4.500 |
1.013.000 |
310.000 |
Khoa hàng hóa thời trang |
340.000 |
300.000 |
170.000 |
194.000 |
4.500 |
1.008.500 |
300.000 |
– Lệ phí thi: 35.000 yên.
– Hội phí hội cựu học sinh đóng vào nửa sau của năm tốt nghiệp là 5.000 yên.
– Ngoài những phí trên còn có phí dụng cụ học tập và quĩ lớp (khác nhau tùy từng khoa, ước chừng khoảng 130.000 yên đến 150.000 yên).
Hỗ trợ du học Nhật Bản
Trung tâm Tư vấn Giáo dục Quốc tế Minh Hoàng An
– Tp. HCM: 500 Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11
– Hải Dương: 223 Nguyễn Bỉnh Khiêm, khu Đông Nam Cường
Điện thoại : 08 .39756200 /39756201 /39756203 Fax : 08 39756202
Email: [email protected]
Website: Du học Minh Hoàng An, Du học Đài Loan, Du học Nhật Bản