
1. Tổng quan:
Đại học Silla (Silla University) là một trường đại học ở Hàn Quốc, nằm ở khu Sa Thượng là một trường tư lập, trước kia là trường nữ sinh, kể từ năm 2001 đã mở rộng cho cả nam và nữ.
Cơ sở Giáo dục Parkyoung đã được thiết lập bởi Young-Taek Park, và đã được khai trương năm 1954 với tên Cao đẳng Nữ sinh Busan, tiền thân của Đại học Silla ngày nay. Hae-Gon Park đã tiếp tục công việc của Young-Taek Park và phát triển trường này thành trường cao đẳng với khóa học 4 năm gọi là Cao đẳng Nữ sinh Pusan.
Tháng 11 năm 1997, trường đã được chuyển thành trường nam nữ học chung và được đổi tên thành Đại học Silla. Năm 2000, trường được xếp hạng trong các trường tốt năm 1999 của Bộ giáo dục Hàn Quốc.
2. Chương trình học và Học phí:
CHƯƠNG TRÌNH HỌC BỔNG TIẾNG HÀN TẠI HÀN QUỐC |
|
NỘI DUNG |
|
Điều kiện |
Học sinh tốt nghiệp cấp 3, có bằng tiếng Anh TOEFL 550, IELTS 5.5 |
Chương trình học |
Học tiếng Hàn 2 năm tại trường đại học Silla tại Hàn Quốc.
Sau khi hoàn thành khóa học sẽ nhận được chính chỉ về tiếng Hàn. |
Nội dung về học bổng |
Chi phí du học đặc biệt của du học sinh tại trường Đại học Silla:
– Học phí: 2.865.000 KRW – MIỄN PHÍ 2 năm – Phí kí túc xá: 930.000 KRW (Phòng 4 người) – MIỄN PHÍ 2 năm – Tiền nhập học: 600.000 KRW – MIỄN PHÍ – Bảo hiểm : 128.000 KRW (1 năm) – Sinh hoạt phí tùy theo học sinh. |
3. Hồ sơ chuẩn bị:
STT |
Loại giấy tờ cần nộp |
Số lượng |
Ghi chú (Bản sao trong vòng 6 tháng gần nhất) |
1 |
Giấy đăng ký nhập học( theo mẫu) |
2 bản |
Theo mẫu |
2 |
Học bạ cấp 3 ( học sinh ) và giấy chứng nhận kết quả học tập, bảng điểm_ Đối với người tốt nghiệp đại học( hay đang học ) |
2 bản |
Bản photo công chứng |
3 |
Bằng tốt nghiệp cấp 3 hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (họcsinh) và giấy xác nhận sinh viên của trường và bằng đại học (Sinh viên) (nếu có) |
Mỗi loại 2 bản |
Bản photo công chứng |
4 |
CMND của học viên, bố và mẹ học viên |
Mỗi người 2 bản |
Bản photo công chứng |
5 |
Hộ khẩu |
2 bản |
Bản photo công chứng |
6 |
Sổ tiết kiệm + Xác nhận số dư |
2 bản |
Theo hướng dẫn |
7 |
Chứng minh thu nhập hàng tháng của bố và mẹ. |
Mỗi loại 2 bản |
MHA sẽ hướng dẫn cụ thể |
8 |
Giấy chứng nhận bằng năng lực tiếng Hàn (TOPIK cấp 3 trở lên đối với sinh viên học đại học) Đối với những học viên học chuyên nghành Hàn Quốc học thì phải có 1 trong những giấy chứng nhận năng lực tiếng Anh sau: TOEFL 550, CBT 210, IELTS 5.5 |
Bản photo công chứng |
|
9 |
6 tấm hình (4x5cm, nền trắng) và 2 tấm ( 3×4 , nền trắng) |
||
10 |
Giấy khai sinh |
2 bản |
Bản photo công chứng |
11 |
Sơ yếu lý lịch |
2 bản |
Bản photo công chứng |
Một số giấy tờ khác MHA sẽ hướng dẫn thêm. |