
Kỳ thi năng lực Hoa ngữ (TOCFL) (tên cũ TOP), là kì thi tiêu chuẩn được đặt ra với mục đích đo lường khả năng sử dụng thành thạo tiếng Hoa của ngừời không sử dụng tiếng Hoa là tiếng mẹ đẻ.
Hệ thống câu hỏi, cấu trúc bài kiểm tra, điểm số được tiêu chuẩn hoá và phát triển dưới sự nghiên cứu kĩ lưỡng của của các giáo sư Hoa ngữ chuyên trong ngành ngôn ngữ học. Tài liệu được sử dụng trong kì thi TOCFL được chắt lọc từ các tài liệu từ trong cuộc sống hàng ngày. Thêm vào đó, những bài kiểm tra này sẽ được đa dạng hoá và chuyển hoá từ nhiều lĩnh vực bao gồm văn học, khoa học, nghệ thuật, địa lý và lịch sử.
Bốn cấp bậc trong kỹ năng nghe nói của bài kiểm tra được phát tiển để đáp ứng được nhu cầu của ngừơi học có thể thành thạo tiếng Hoa ở mỗi cấp bậc khác nhau, bao gồm cho ngừoi mới học, căn bản, trung cấp và cao cấp. Từ năm 2011, phiên bản mới của TOCFL đã được điều chỉnh. Tên gọi của mỗi cấp độ đã được thay thế trong phiên bản mới là: Beginner (ngừơi mới học), Learner (người học), Superior (cao cấp), and Master (thành thạo) tương đương với A2, B1, B2, và C1 trong khung trình độ chung Châu Âu. Kì thi được điều chỉnh sẽ cùng tồn tại với phiên bản cũ. Thí sinh dự thi có thể quyết định trình độ của TOCFL trong sự cân nhắc về tổng số thời gian hoc và đánh giá chung về lượng từ vựng. (xem ở dưới)
Test Level | Test Result | CEFR | Learning hours | Vocabulary base |
Band A | Level 1 Level 2 |
A1 A2 |
120-240 hrs 240-360 hrs |
500 1000 |
Band B | Level 3 Level 4 |
B1 B2 |
360-480 hrs 480-960 hrs |
2500 5000 |
Band C | Level 5 Level 6 |
C1 C2 |
960-1920 hrs More than 1920 hrs |
800 8000 |
Thí sinh dự thi TOCFL nếu vượt qua thành công kì thi sẽ nhận đc giấy chứng nhận ở trình độ Hoa ngữ thành thạo tương ứng. Giấy chứng nhận này sẽ là chứng chỉ tin cậy dùng cho nhiều mục đích như xét học bổng du học Đài Loan, cho việc nhập học các khoá học ở các trường đại học Đài Loan, được miễn tham gia các kì kiểm tra tiếng Hoa ở các trường đại học, cao đẳng ở Đài Loan và tất nhiên là có thể dùng để nộp đơn xin việc.