Đại học Giao thông (tiếng Anh: National Chiao Tung University – NCTU) là một trường đại học công lập, được thành lập năm 1958 tại thành phố Tân trúc, Đài Loan (lịch sử hình thành có thể được coi là từ năm 1896 tại Thượng Hải). Đại học Giao thông là một trong những đại học đa ngành, đa lĩnh vực hàng đầu của Đài Loan với thế mạnh trong các ngành công nghệ, kỹ thuật, khoa học máy tính, khoa học quản lý và khoa học xã hội. NCTU thường được ví như là MIT của Asia,trong lĩnh vực Công nghệ điện tử, NCTU đứng vị trí thứ nhất trong số các Đại học của Trung Quốc và Đài Loan, đứng trong top 10 trường ĐH tốt nhất khu vực châu Á – Thái Bình Dương; trong lĩnh vực khoa học máy tính, NCTU đứng trong top 30 của thế giới. Trong lĩnh vực đào tạo Kinh doanh và Quản lý, NCTU được tạp chí Asia Inc.bình chọn là một trong năm chương trình tốt nhất châu Á.

Giới thiệu về trường và những thành tựu xuất sắc
- NCTU nằm trong top 02 trường đại học tốt nhất Đài Loan theo xếp hạng của UniRank 2020
- Ngành đào tạo kĩ sư xếp hạng thứ 47 trên toàn thế giới
- Ngành Khoa học Máy tính xếp thứ 36 trên Thế giới và xếp thứ 30 thế giới bởi Essential Science Indicators (2011)
- Đi đầu trong các ngành công nghệ chip điện tử, quang tử học, công nghệ thông tin, khoa học vật liệu, năng lượng mặt trời, công nghệ nano và tín hiệu sinh học.
- Học viện quản lý được chứng nhận với AACSB ( Tổ chức của những trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh)
- Chương trình MBA xếp hạng thứ 5 của châu Á theo Asia Inc
- Cái nôi của những con người sáng tạo và các nhà doanh nghiệp
- Hợp tác với Khu công nghệ cao Tân Trúc, thung lũng Silicon của Đài Loan bên cạnh trường.
- Có nguồn sản phẩm công nghệ và cho thuê dịch vụ công nghệ lớn nhất Đài Loan.
- Hơn 500 cựu sinh viên đang làm CEO và quản lý tại các công ty công nghệ hàng đầu (Acer, Asus, D-link, TSMC, UMC…)
- Sinh viên tốt nghiệp được chào đón nhất bởi các doanh nghiệp Đài Loan
- Các chương trình học đa dạng phong phú
- Có trên 100 chương trình đại học và sau đại học
- 9 học viện: Kĩ sư, Kĩ sư điện & máy tính, Khoa học máy tính, Khoa học, Khoa học và công nghệ sinh học, Quang tử học, Quản lý, Khoa học xã hội & con người, Viên nghiên cứu văn hóa người Khách Gia Hakka.
Ngành học & học phí tham khảo
Bậc học: Cử nhân
STT | NGÀNH HỌC |
1 | Kỹ Thuật Điện và Máy Tính |
2 | Quang Tử |
3 | Khoa Học Máy Tính |
4 | Kỹ Thuật Cơ Khí |
5 | Kỹ Thuật Xây Dựng |
6 | Khoa Học và Kỹ Thuật Vật Liêu |
7 | Vật Lý Điện |
8 | Quang Tử và Khoa Học Nano |
9 | Khoa Học và Công Nghệ Sinh Học |
10 | Quản Trị Kinh Doanh |
11 | Kỹ Thuật và Quản Lý Công Nghiệp |
12 | Quản Lý Vận Tải và Hậu Cần |
13 | Ngôn Ngữ và Văn Học Nước Ngoài |
14 | Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn |
15 | Truyền Thông và Công Nghệ |
Bậc học: Thạc sỹ
STT | NGÀNH HỌC | THẠC SỸ | TIẾN SỸ |
1 | Kỹ Thuật Điện và Khoa Học Máy Tính (Electrical Engineering and Computer Science) | x | x |
2 | Điện Tử và Mạch Điện Nano (Nanoelectronic Devices and Circuit) | x | x |
3 | Truyền Thông và Công Nghệ (Communication and Technology) | x | x |
4 | Quang Tử (Quốc tế) (International PhD Program in Photonics) | x | |
5 | Hệ Thống Điều Khiển và Y Sinh (Biomedical and Control Systems) | x | x |
6 | Khoa Học Máy Tính và Trí Tuệ Nhân Tạo (Computer Science and Artificial Intelligence | x | |
7 | Quang Tử | x | |
8 | Công Nghệ Bán Dẫn | x | |
9 | Quang Tử (Photonics) (Khu học xá Đài Nam) | x | |
10 | Hệ Thống Quang Tử (Photonics System) (Khu học xá Đài Nam) | x | |
11 | Quang Tử Ánh Sáng và Năng Lượng (Lighting and Energy Photonics) (Khu học xá Đài Nam) | x | |
12 | Hình Ảnh và Quang Tử y Sinh (Imaging and Biomedical Photonics) (Khu học xá Đài Nam) | x | |
13 | Kỹ Thuật Cơ Khí (Mechanical Engineering) – Thiết Kế và Sản Xuất (Design and Manufacturing) – Năng lượng và Thermofluids (Energy and Thermofluids) – Cơ Học Chất Rắn (Solic Mechanics) – Điều Khiển (Control) – Cơ Học Chất Rắn và Điều Khiển (Solid Mechanics and Control) – Kỹ Thuật Vi Mô và Nano (Micro and Nano Engineering) | x x x x x | x x x x |
14 | Kỹ Thuật Xây Dựng (Civil Engineering) – Kỹ Thuật Cấu Trúc (Structural Engineering) – Kỹ Thuật Thủy Lợi và Biển (Hydraulic and Ocean Engineering) – Địa Kỹ Thuật (Geotechnical Engineering) – Kỹ Thuật Khảo Sát (Surveying Engineering) – Kỹ Thuật Xây Dựng và Quản Lý (Civil Engineering and Management) – Kỹ Thuật Công Nghệ Thông Tin (Information Technology Engineering) | x x x x x x | x x x x x x |
15 | Khoa Học và Kỹ Thuật Vật Liệu (Materials Science and Engineering | x | x |
16 | Công Nghệ Nano (Nanotechnology) | x | |
17 | Khoa Học và Công Nghệ Môi Trường (International PhD Program in Environmental Science and Technology – UTS) | x | |
18 | Vật Lý Điện (Electrophysics) | x | x |
19 | Toán Ứng Dụng (Applied Mathematics) – Phân Tích và Hình Học (Analysis and Geometry) – Toán Tổ hợp (Combinatorics) – Mô Hình Hóa và Tính Toán Khoa Học (Science Computation and Modeling Group) – Mô Hình Toán Học và Điện Toán Khoa Học (Math Modeling and Scientific Computing) | x x x | x x x |
20 | Hóa Ứng Dụng (Applied Chemistry) Khoa Học Phân Tử (Molecular Science) | x x | x x |
21 | Thống Kê (Statistics) | x | x |
22 | Vật Lý (Physics) | x | x |
23 | Khoa Học và Công Nghệ Sinh Học (Biological Science and Technology) Tin Sinh Học và Hệ Thống Sinh Học (Bioinformatics and Systems Biology) Y Học Phân Tử và Kỹ Thuật Sinh Học (Molecular Medicine and Bioengineering) | x x x | x x x |
24 | Khoa Học Thần Kinh Liên Ngành (International Ph.D. Program in Interdisciplinary Neuroscience – UTS) | x | |
25 | Khoa Học Quản Lý (Management Science) | Chỉ tuyển tháng 09 | x |
26 | Kỹ Thuật và Quản Lý Công Nghiệp (Industrial Engineering and Management) | x | x |
27 | Vận Tải và Quản Lý Hậu Cần (Transportation and Logistics Management) | x | |
28 | Giao Thông và Vận Tải trong Nghiên Cứu Chính Sách và Quy Hoạch Vận Tải (Traffic and Transportation in Transportation Planning and Policies Study) – Đài Bắc | x | |
29 | Giao Thông và Vận Tải trong Nghiên Cứu Công Nghệ và Hoạt Động Vận Tải (Traffic and Transportation in Transportation Operation and Technology Study) – Guangfu | x | |
30 | Kinh Doanh và Quản Lý (Business and Management) – Đài Bắc | x | x |
31 | Quản Lý Thông Tin (Information Management) | x | x |
32 | Tài Chính (Finance) | x | x |
33 | Văn Học và Ngôn Ngữ Học Nước Ngoài (Foreign Literature and Linguistics) | x | |
34 | Truyền Thông (Communication Studies) | x | |
35 | Văn Hóa và Nghiên Cứu Xã Hội (Social Research and Cultural Studies) | x | x |
36 | Văn Hóa Liên Á (Inter-Asia Cultural Studies) | x | |
37 | Thiết Kế Công Nghiệp (Industrial Design) | x | x |
38 | Truyền Thông và Công Nghệ (Communication and Technology) | x | x |
39 | Âm Nhạc Học (Musicology) | x | |
40 | Soạn Nhạc (Composition) | x | |
41 | Trình Diễn (Performance – Piano/Violin) | x | |
42 | Tâm Lý Giáo Dục (Education Psychology) | x | x |
43 | Giáo Dục Khoa Học (Science Education) | x | x |
44 | Học Trực Tuyến (E-Learning) | x | x |
45 | Giảng Dạy Tiếng Anh (Teaching English to Speakers of Other Languages) | x | |
46 | Nhân Văn và Khoa Học Xã Hội – Dân Tộc và Văn Hóa (Humanities and Social Sciences – Ethnicity and Culture) | x | |
47 | Truyền Thông và Công Nghệ (Communication and Technology) | x | |
48 | Luật Công Nghệ (Technology Law) | x | x |
Học bổng NCTU
- Cử nhân: 5.000 – 21.000 NTD/Tháng và/hoặc học phí cho năm đầu tiên
- Thạc sỹ: 7.000 – 22.000 NTD/Tháng và/hoặc học phí cho năm đầu tiên
- Tiến sỹ: 10.000 – 29.000 NTD và/hoặc học phí cho năm đầu tiên
Học bổng những năm tiếp theo sẽ được xét tiếp dựa trên kết quả học tập và rèn luyện của năm học trước đó.