
Trường Đại học Tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga, tiếng Anh: Peoples’ Friendship University of Russia (RUDN) được thành lập ở Moscow vào 1960 như một trường đại học quốc tế.
Hiện nay, Đại học tổng hợp Hữu nghị các dân tộc Nga là một trong những trung tâm giáo dục đại học nổi tiếng nhất thế giới. Đây là trường đại học tổng hợp duy nhất trên thế giới mà mỗi năm đều có đại diện của trên 140 quốc gia trên thế giới nhập học ở mọi chuyên ngành.
Ngôi trường này đã đào tạo hơn 100.000 sinh viên tốt nghiệp (trong đó có hơn 5.500 Tiến sỹ và Tiến sỹ khoa học.
Hiện có khoảng 28.000 sinh viên đang học tại trường, trong đó khoảng 16.000 sinh viên học chính quy. Sinh viên quốc tế chiếm khoảng 37%.
Trường có hai chi nhánh ở Sochi (thành phố nghỉ mát lớn nhất nước Nga) và Stavropol.
Thế mạnh của RUDN:
- RUDN – trường đại học hàng đầu
RUDN là một trường ĐH quốc tế lâu đời với những chương trình học theo tiêu chuẩn quốc tế cao nhất. Trên 100.000 sinh viên tốt nghiệp từ RUDN làm việc tại 200 quốc gia trên khắp thế giới. Từ năm 1993, RUDN luôn nằm trong top 3-4 trường ĐH tốt nhất nước Nga.
- Đội ngũ nhân viên có trình độ
Trường có đội ngũ 5.000 giảng viên học vấn cao, trong số đó có 15 thành viên chính thức của Viện Hàn Lâm Khoa Học Liên Bang Nga, 42 thành viên của các học viện công, 400 giáo sư, trên 900 phó giáo sư và 1.600 người có học vị tiến sỹ.
- RUDN – Cấu trúc đa ngành
RUDN là trường đại học tích hợp nghiên cứu và giáo dục trong hàng chục lĩnh vực như kinh tế, luật, khoa học, triết học, nhân văn và khoa học xã hội, kỹ thuật, y tế, nông nghiệp, sinh thái học, kinh tế thế giới và kinh doanh, ngoại ngữ, nhà hàng khách sạn và du lịch, kỹ thuật. Trường có 7 khoa , 10 viện nghiên cứu, 156 phòng thí nghiệm khoa học và giáo dục, 4 trung tâm nghiên cứu và giáo dục đại học lớn, 80 chương trình đào tạo, 18 chương trình cử nhân và thạc sĩ đã được công nhận quốc tế.
- Ngoại ngữ tại RUDN
Sinh viên tất cả các chuyên ngành có thể thành thạo không chỉ các ngôn ngữ phổ biến tại Châu Âu như tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Ý, tiếng, Pháp, tiếng Đức mà còn cả những ngôn ngữ khác như tiếng Ả Rập, tiếng Trung, tiếng Ba Tư, tiếng Hindi, tiếng Nhật, tiếng Hy Lạp cổ,…
- Du học
Chương trình giảng dạy bằng tiếng nước ngoài là một trong những nét đặc biệt tại RUDN. Trường có quan hệ thân thiết với các quốc gia Châu Á, Châu Phi , Châu Mỹ La Tinh, Châu Âu, Cộng Đồng Các Quốc Gia Độc Lập, Hoa Kỳ và Canada. Có khoảng 260 chương trình trao đổi với các trường đại học đối tác.
- Đại học RUDN – thế giới thu nhỏ.
RUDN là trường đại học duy nhất trên thế giới trong nhiều năm đào tạo sinh viên đến từ hơn 140 quốc gia. Đội Ngũ giảng viên và sinh viên đa quốc tịch đến từ nhiều quốc gia và dân tộc trên khắp thế giới.
- Chương trình thạc sỹ độc đáo của RUDN.
Với trên 113 chương trình thạc sỹ liên kết với các trường đại học nổi tiếng, RUDN không thể nghi ngờ là một trong những trường đại học hàng đầu tại Nga với các chương trình văn bằng kép. Có hơn 30 chương trình thạc sỹ đào tạo bằng tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha.
- Giáo dục liên tục
RUDN có nhiều chương trình đạo tạo sau đại học giúp sinh viên bồi dưỡng và nâng cao kiến thức trong các lĩnh vực khác nhau.
- Quốc tế hóa
37 % trong số hơn 28.000 sinh viên tại RUDN là sinh viên quốc tế. 111 hiệp hội sinh viên quốc tế tích cực thúc đẩy các nền văn hóa và truyền thống trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau.
- Đại học RUDN 10 – thành viên tích cực của tiến trình Bologna.
Kể từ năm 1989, trường đại học RUDN đã sử dụng hệ thống đa cấp của giáo dục đại học (cử nhân – thạc sỹ). RUDN đã bắt đầu áp dụng hệ thống chuyển đổi tín chỉ Châu (ECTS) và phụ lục bằng cấp (Diploma Suplement).
Tiến trình Bologna (Bologna Process) là sáng kiến cải cách giáo dục đại học của các nước Châu Âu. Có thể tóm tắt nội dung của tiến trình này là:
-Thống nhất quá trình đào tạo bậc đại học trên toàn Châu Âu
-Đảm bảo chất lượng giáo dục
-Công nhận văn bằng, chứng chỉ và thời gian học tập giữa các trường
- Chất lượng giáo dục cao
Chất lượng giáo dục cao được chứng minh bởi vị trí xếp hạng. Trong nhiều năm, RUDN nằm trong bảng xếp hạng 5 trường đại học tốt nhất nước Nga.
- Tự do học thuật
RUDN kết hợp giáo dục truyển thống và hiện đại. Sinh viên có nhiều môn học tự chọn trong chương trình giảng dạy.
- Cơ sở hạ tầng
Khu học xá trường RUDN đoạt giải “Moscow Mayor’s” về “Khu học xá tốt nhất”. Trường cũng đạt danh hiệu “Ký túc xá sinh viên tốt nhất” tại cuộc thi trên toàn nước Nga. Khu học xá của trường gồm 29 tòa nhà, trung tâm y tế và thể thao, ký túc xá, cửa hàng trải dài trên diện tích 50 hecta gần một công viên lớn.
- Nơi ở
RUDN có 13 ký túc xá tiện nghi với những căn phòng ấm áp và nhà bếp được trang bị đầy đủ. Có ti vi và internet trong mỗi phòng.
- Sự gắn kết
Có khoảng 200 hội sinh viên, hội đồng sinh viên các khoa, các ký túc xá hoạt động tích cực hỗ trợ giải quyết các vấn đề khác nhau của sinh viên.
- An ninh
Trên 2.000 camera an ninh hoạt động 24/7 được thiết lập trên tất cả các tòa nhà trong trường.
- Công việc cho sinh viên
Sinh viên tốt nghiệp từ RUDN được các nhà tuyển dụng đánh giá cao do sinh viên thường có lợi thế là có nhiều văn bằng. Trung tâm hỗ trợ việc làm của RUDN giúp sinh viên và sinh viên tốt nghiệp tìm các công việc thời vụ và toàn thời gian.
- Chăm sóc sức khỏe
Nếu sinh viên bị ốm, trung tâm y tế của trường sẽ chăm sóc sức khỏe miễn phí với chất lượng tốt. Trung tâm y tế được trang bị hiện đại. Hàng năm, sinh viên sẽ được kiểm tra sức khỏe tổng quát. RUDN là người chiến thắng trong cuộc thi trên toàn nước Nga về “Trường đại học với lối sống khỏe mạnh”.
- Thể thao
Khu phức hợp thể thao rộng 6.500 mét vuông. Sinh viên có thể chơi thể thao quanh năm bất chấp điều kiện thời tiết. Có 04 sân banh, 15 sân quần vợt và 40 loại hình thể thao khác.
- Đa văn hóa
Sinh viên có thể tiếp xúc nhiều nền văn hóa khác nhau mà không cần rời khu học xá RUDN. Đến với trung tâm văn hóa quốc tế và tham gia các nhóm nghệ thuật từ Châu Mỹ Latin, Đông Nam Á, Châu Phi và mọi miền nước Nga. Các lớp học nghệ thuật được hướng dẫn bởi các vũ công và ca sỹ chuyên nghiệp.
- Bệ phóng tốt nhất
RUDN chào đón tất cả tân sinh viên. Các ủy ban sinh viên sẵn sàng hỗ trợ sinh viên năm nhất. Phần lớn sinh viên đều phản hồi rằng họ cảm thấy rất vui vì được học tập tại trường. 95% sinh viên tốt nghiệp từ RUDN nói rằng họ vẫn sẽ ghi danh học tại trường thêm lần nữa nếu phải chọn lựa lại.
NGÀNH HỌC, THỜI GIAN HỌC VÀ CHI PHÍ
Ngành Học | Học Phí/Năm (USD) |
Dự bị | 4.300 |
Dự bị (ngành Y Đa Khoa và Nha khoa) | 4.900 |
CỬ NHÂN | |
Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Anh | |
Thú y | 4.500 |
Y Đa Khoa | 7.800 |
Nha Khoa | 7.450 |
Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Nga | |
Nông học | 2.500 |
Thú y | 2.500 |
Kiến trúc cảnh quan | 2.500 |
Đăng ký và quản trị đất đai | 2.500 |
Tiêu chuẩn hóa và hệ thống đo lường | 2.500 |
Kinh tế học và phức hợp công – nông | 6.000 |
Hành chính công | 4.500 |
Nghệ thuật và nhân văn | 3.750 |
Quan hệ quốc tế | 8.650 |
Khoa học chính trị | 4.200 |
Triết học | 3.300 |
Xã hội học | 4.200 |
Lịch sử | 3.200 |
Nghiên cứu Trung Hoa và Trung Đông | 5.000 |
Kiến trúc | 5.000 |
Thiết kế kiến trúc | 4.000 |
Kỹ thuật khai thác mỏ | 2.000 |
Kỹ thuật xây dựng | 4.400 |
Kỹ thuật năng lượng | 2.500 |
Quản trị hệ thống kỹ thuật | 2.000 |
Hoạt động của máy móc và các phức hợp | 2.500 |
Địa chất học ứng dụng | 2.000 |
Kỹ thuật dầu khí | 5.000 |
Thiết kế và hỗ trợ kỹ thuật cho công nghiệp kỹ thuật cơ khí | 2.000 |
Kinh tế học và quản trị kinh doanh | 6.000 |
Kỹ thuật nano | 2.500 |
Y đa khoa | 7.000 |
Nha khoa | 7.000 |
Dược | 4.750 |
Toán học và khoa học máy tính | 2.300 |
Toán học | 2.300 |
Toán học và khoa học máy tính | 2.300 |
Tin học kinh doanh | 4.000 |
Lý học vô tuyến | 2.000 |
Lý học | 2.000 |
Hóa học | 2.000 |
Khoa học máy tính cơ bản và công nghệ thông tin | 4.000 |
Truyền hình | 5.000 |
Báo chí | 4.500 |
Ngôn ngữ học | 5.000 |
Tâm lý học | 4.300 |
Ngữ văn | 5.000 |
Quảng cáo và quan hệ công chúng | 4.500 |
Sinh thái học và sử dụng thiên nhiên | 2.000 |
Quy trình tiết kiệm nguồn năng lượng hiệu quả trong công nghệ hóa học, công nghiệp hóa dầu và công nghệ sinh học | 2.000 |
Quản trị | 6.000 |
Marketing | 6.000 |
Quản trị kinh doanh | 6.000 |
Kinh tế học | 6.000 |
Kế toán, phân tích và kiểm toán | 6.000 |
Tài chính và tín dụng | 6.000 |
Kinh tế kinh doanh | 6.000 |
Luật | 5.800 |
Luật quốc tế | 6.000 |
Du lịch | 4.700 |
Quản trị khách sạn | 4.700 |
Dịch vụ | 4.700 |
Ngôn ngữ học | 5.000 |
Tâm lý học và giáo dục sư phạm | 2.100 |
Nghiên cứu Châu Âu | 5.000 |
Kinh tế thế giới | 6.000 |
Quản trị quốc tế | 6.000 |
Quảng cáo và quan hệ công chúng | 4.500 |
Nghiên cứu Nga | 3.200 |
Quản trị hệ thống kỹ thuật | 2.000 |
Toán học ứng dụng và khoa học máy tính | 2.300 |
Quản trị công nghiệp cơ sở khoa học | 6.000 |
THẠC SỸ | |
Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Anh | |
Nông học | 1.750 |
Kinh tế học | 3.000 |
Quan hệ quốc tế | 4.500 |
Triết học | 2.650 |
Quản trị (Khoa kỹ thuật) | 5.000 |
Kỹ thuật xây dựng | 2.750 |
Toán học | 2.500 |
Lý học (Khoa khoa học) | 2.000 |
Hóa học | 2.000 |
Ngữ văn | 3.500 |
Báo chí | 3.500 |
Sinh thái học và sử dụng thiên nhiên | 2.000 |
Quản trị (Khoa kinh tế) | 5.200 |
Kinh tế học | 5.200 |
Luật | 4.000 |
Ngôn ngữ học (Khoa luật) | 4.000 |
Ngôn ngữ học (Khoa ngoại ngữ) | 3.200 |
Nghiên cứu Châu Âu | 4.500 |
Ngôn ngữ học (Khoa kinh tế thế giới và kinh doanh) | 3.200 |
Quản trị (Khoa kinh tế thế giới và kinh doanh) | 5.200 |
Kinh tế học (Khoa kinh tế thế giới và kinh doanh) | 5.200 |
Lý học (Khoa lực hấp dẫn, vũ trụ học và vật lý thiên văn tương đối) | 2.000 |
Ngôn ngữ giảng dạy : Tiếng Nga | |
Nông học | 1.750 |
Thú y và giám định vệ sinh | 2.950 |
Chăn nuôi | 1.750 |
Kiến trúc cảnh quan (Khoa nông nghiệp) | 1.750 |
Kinh tế học | 3.000 |
Luật và đăng ký đất đai | 1.750 |
Tiêu chuẩn hóa và đo lường | 1.750 |
Hành chính công | 3.600 |
Nghệ thuật và nhân văn | 3.200 |
Quan hệ quốc tế | 4.500 |
Khoa học chính trị | 2.750 |
Triết học | 2.650 |
Xã hội học | 2.750 |
Lịch sử | 2.650 |
Nghiên cứu khu vực | 4.500 |
Kiến trúc (Khoa kỹ thuật) | 3.100 |
Quản trị (Khoa kỹ thuật) | 5.000 |
Kỹ thuật xây dựng | 2.750 |
Kỹ thuật năng lượng | 2.800 |
Điều khiển hệ thống kỹ thuật | 2.750 |
Địa chất học | 2.750 |
Thiết kế và hỗ trợ công nghệ trong sản xuất máy móc | 3.700 |
Công nghệ nano và kỹ thuật vi hệ thống | 2.750 |
Kinh tế học (Khoa kỹ thuật) | 5.000 |
Toán học | 2.200 |
Toán học ứng dụng và công nghệ thông tin | 2.200 |
Lý học | 2.000 |
Hóa học | 2.000 |
Khoa học máy tính cơ bản và công nghệ thông tin | 2.000 |
Báo chí | 3.500 |
Ngôn ngữ học (khoa ngữ văn) | 3.200 |
Tâm lý học | 3.000 |
Ngữ văn | 3.500 |
Sinh thái và quản lý môi trường | 2.000 |
Kinh tế học (khoa sinh thái) | 3.000 |
Quản trị (khoa kinh tế) | 5.000 |
Kinh tế học (khoa kinh tế) | 5.000 |
Luật học | 4.000 |
Du lịch | 6.500 |
Ngôn ngữ học (Khoa ngoại ngữ) | 3.200 |
Giáo dục sư phạm và tâm lý | 2.100 |
Ngôn ngữ học (Khoa kinh tế và kinh doanh thế giới) | 3.200 |
Quan hệ công chúng | 3.800 |
Quản Trị (Khoa kinh tế và kinh doanh thế giới) | 5.000 |
Kinh tế học (Khoa kinh tế và kinh doanh thế giới) | 5.000 |
MBA | 6.500 |
Quản trị (Khoa chương trình quốc tế) | 5.000 |
Nghiên cứu khu vực | 4.000 |
Quản trị giáo dục đại học | 6.450 |
Lý học | 2.000 |
Quản trị (Khoa giám định và nghiên cứu kinh tế và kỹ thuật ứng dụng) | 5.000 |
Kinh tế học (Khoa giám định và nghiên cứu kinh tế và kỹ thuật ứng dụng) | 5.000 |
Khoa học máy tính cơ bản và công nghệ thông tin | 2.200 |
Điều khiển hệ thống kỹ thuật | 2.750 |
Toán học ứng dụng và công nghệ thông tin | 2.200 |
Công nghệ nano và kỹ thuật vi hệ thống | 2.800 |